1
|
Giáo dục Y Khoa dựa theo năng lực (Competency Based Medical Education – CBME).
|
2
|
Chương trình tích hợp trong Giáo dục Y khoa.
|
3
|
Đặc điểm học tập của người lớn.
|
4
|
Cách cải thiện khả năng thuyết trình.
|
5
|
Cách chuẩn bị một bài giảng, mục tiêu học tập.
|
6
|
Các phương pháp giảng dạy (dạy học tích cực), Hệ thống đáp ứng tương tác với người học Socrative, Poll Everywhere.
|
7
|
Y học chứng cứ (EBM – Evidence based medicine), lồng ghép y học chứng cứ vào Giáo dục Y khoa.
|
8
|
Câu lạc bộ y tạp chí học chứng cứ (Evidence-based Medicine Journal Club).
|
9
|
Giới thiệu thăm khám và chẩn đoán lâm sàng dựa trên chứng cứ. (EBPE -Evidence Based Clinical Examination and Diagnose). Cải thiện giảng dạy lâm sàng.
|
10
|
Đánh giá học viên và lượng giá chương trình, thiết kế câu hỏi MCQ.
|
11
|
Rubric và lượng giá lâm sàng Thông tư 22 và Nghị định 111 có liên quan đến Cơ sở y tế.
|
12
|
Giới thiệu và thực hiện lượng giá bằngKiểm tra lâm sàng có cấu trúc khách quan(OSCE- Objective Structured Clinical Examination).
|
13
|
Viết tình huống lâm sàng, xây dựng trạm kiểm tra lâm sàng có cấu trúc khách quan(OSCE).
|
14
|
Debriefing – Phản hồi.
|
15
|
Tư duy lãnh đạo và làm việc nhóm.
|